Chắc hẳn one, two, three,… Có lẽ ai trong chúng ta cũng có thể đọc một mạch là xong nhỉ, hình như nó đã thấm nhuần trong máu qua các năm học rồi. Còn cách đọc số thập phân trong tiếng Anh như 1.1 hay 3.5,… Thì có thể chúng ta sẽ lúng túng ngay.
Bạn đang đọc: Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đơn giản, chính xác nhất
Như vậy khi nói chuyện và giao tiếp với người nước ngoài sẽ bị mất điểm ngay hoặc khi đọc một cuốn sách, làm một phép tính bằng tiếng Anh mà đến tới đó thì lại ngơ người ra thì thật không may phải không nào?
Vì vậy hôm nay hãy cùng Vietgle tham khảo cách đọc số thập phân trong tiếng Anh cũng như phân số, số âm và số phần trăm như thế nào nhé!
1. Số thập phân trong tiếng Anh là gì?
Số thập phân trong tiếng Anh là decimal. Số thập phân thường được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau như làm một bài toán, sử dụng trong biểu đồ hoặc trong cuộc sống hàng ngày như tính tiền đi siêu thị, tính toán chi tiêu,…
Ví dụ:
- 18.7 = eighteen point seven
- 21.1 = twenty-one point one
- $6.2 = six dollars two (cents)
Lưu ý: Với các số thập phân thông thường, phần thập phân thường sẽ đứng sau dấu chấm, thay vì dấu phẩy như trong tiếng Việt. Do vậy cách đọc số thập phân trong tiếng Anh sẽ thay đổi một ít tùy vào trường hợp gặp phải.
2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Khác với trong tiếng Việt khi để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,… người ta dùng toàn bộ bằng dấu chấm (point).
Còn trong tiếng Anh để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm (point) và phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,… người ta dùng dấu phẩy (comma).
Ví dụ:
22,545.56
- Tiếng Việt: hai mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi lăm phẩy (lẻ) năm sáu.
- Tiếng Anh: twenty two thousand, five hundred and forty-five point five six.
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Phần nguyên đọc như bình thường, không cần đọc các dấu phẩy.
Dấu chấm hay dấu thập phân đọc là “Point”.
Sau dấu thập phân, chúng ta đọc từng số một.
Số 0 khi đứng đầu phần thập phân đọc là ‘Oh”
Ví dụ:
- 90.83 = ninety point eight three
- 10.02 = ten point oh two
- 63.789 = sixty-three point seven eight nine
Một số trường hợp đặc biệt hơn:
- 0.1 = nought point one
- 0.01 = nought point oh one
- 2.6666666666…. = two point six recurring
- 2.612361236123… = two point six one two three recurring
Một cách khác để đọc 0.01 là 10^-2 (ten to the power of minus two)
Với các số thập phân giá trị lớn thì khi đọc chú ý cần phải đọc đúng cả phần thập phân và cả phần nguyên (hàng nghìn, hàng trăm, hàng triệu, hàng tỷ) theo quy tắc số đếm bình thường nhé.
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền
Lượng tiền hay giá tiền trong tiếng Anh (Dollar và Cent hoặc Pound và Pence) sẽ có cách đọc khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên.
Cách đọc:
Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence)
- 100 cents = 1 dollar (đô-la)
- 100 cents = 1 euro (đồng Euro)
- 100 pences = 1 pound (bảng Anh)
Ví dụ:
- $19.91 = nineteen dollars, ninety-one (cents)
- $0,5 = fifty cents
- £1.60 = one pound sixty (pences)
- €250.05 = two hundred and fifty euros, five (cents)
3. Cách đọc phân số trong tiếng Anh
Một phân số (fraction) bao gồm tử số và mẫu số, hai phần trên/ dưới này lại có cách đọc khác nhau.
Tử số
Với tử số (numerator), ta luôn đọc theo quy tắc số đếm: one, two, three,…
Ví dụ:
- 1/8 = one-eighth
- 1/2 = one (a) half (half thay thế cho second)
- 1/4 = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourth
Mẫu số
Với mẫu số (denominator), ta có hai trường hợp:
Nếu tử số là số có một chữ số VÀ mẫu số từ 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99) thì mẫu số dùng số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang.
Nhớ là khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s.
Ví dụ:
- 2/6 = two-sixths
- 1/20 = one-twentieth
- 3/4 = three-quarters
Nếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên (lớn hơn 100) thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
Ví dụ:
- 21/18 = twenty-one over one eight
- 4/452 = four over four five two
- 23/9 = twenty-three over nine
Tìm hiểu thêm: Tác hại của đậu đen ai cũng nên biết
Hỗn số
Hỗn số (mixed numbers) là số có cả phần nguyên và phần phân số.
Phần số nguyên ta đọc theo số đếm, tiếp sau đó là từ “and” và phân số tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên.
Ví dụ:
- 2 4/5 = two and four fifths
- 5 12/7 = five and twelve over seven
- 1 1/2 = one and a half
- 8 1/4 = eight and a quarter
4. Cách đọc số âm trong tiếng Anh
Để đọc số âm, chúng ta chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” phía trước số cần nói.
Trong văn nói, một số người bản xứ sử dụng từ “minus” (dấu trừ trong tiếng Anh). Tuy nhiên từ này chỉ dùng khi nói chuyện, còn trong toán học để chuẩn xác nhất ta dùng từ negative.
Ví dụ:
- -5 = negative five
- -20.35 = negative twenty point three five
- -135.01 = negative one hundred and thirty-five point oh one
5. Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh
Cách đọc phần trăm không hề khó khăn như cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đâu.
Ta chỉ cần đọc phần số như bình thường (số nguyên hoặc số thập phân) đi cùng với từ percent.
Ví dụ:
- 10% = ten percent
- – 7% = negative seven percent
- 16.7% = sixteenth point seven percent
- 90% = ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all
>>>>>Xem thêm: Cách luộc trứng vịt lộn ngon mềm không bị nứt cực kì đơn giản
Ngoài ra, để biểu thị tỉ lệ, tỉ số (A : B, ta cũng đọc số bình thường kèm từ TO ở giữa hai số.
Ví dụ:
- 5:2 = five to two
- 9:1 = nine to one
- 16:3 = sixteen to three
Bài viết ở trên mà Vietgle đã cung cấp cho các bạn về cách đọc số thập phân trong tiếng Anh cũng như phân số, số âm và số phần trăm. Vietgle rất hy vọng các bạn có thể tiếp thu những kiến thức trên để khi gặp vấn đề cần giải quyết như làm một bài toán, tính tiền chi tiêu hàng ngày.
Hoặc có thể giao tiếp với người nước ngoài về một vấn đề tài chính hay các vấn đề khác liên quan đến những con số thì bạn sẽ vững tin mà thực hành với vốn kiến thức mà Vietgle đã đề cập ở trên. Chúc các bạn sử dụng thật tốt cách đọc số thập phân trong tiếng Anh nhé.