Những điều cần biết về cụm từ định lượng trong tiếng Anh

Những điều cần biết về cụm từ định lượng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ và cụm từ định lượng nên dễ gây nhầm lẫn cho các bạn trong quá trình học tập và làm bài tập. Chính vì vậy Vietgle.vn đã tổng hợp những điều cần biết về cụm từ định lượng trong tiếng Anh.

Bạn đang đọc: Những điều cần biết về cụm từ định lượng trong tiếng Anh

1. Từ định lượng trong tiếng Anh

Từ định lượng (Quantifier) là từ chỉ số lượng của vật, số lượng toàn thể/bộ phận. Từ chỉ số lượng chỉ đi có thể đi với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Có những từ định lượng đặc biệt có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Hãy cùng Vietgle.vn khám phá những từ định lượng cụ thể trong tiếng Anh dưới đây nhé:

Những điều cần biết về cụm từ định lượng trong tiếng Anh

Từ định lượng trong tiếng Anh

Some

Some là một đại từ định lượng vô cùng quen thuộc với ý nghĩa: một vài, một ít và được sử dụng trong câu khẳng định. Some có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được trong câu khẳng định.

Cấu trúc

Some + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Some + uncountable noun + V(số ít)

Ví dụ:

  • Some pens are on the table.
  • There are some pens on the table.
  • There is some ink in the inkpot.

Many/ much

Many/ Much được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. “Much” thường không dùng trong câu khẳng định mà dùng chủ yếu trong câu nghi vấn. “Many” có thể dùng được trong câu khẳng định nhưng “a lot of” thường được dùng nhiều hơn trong câu đàm thoại.

Cấu trúc

Many + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Much + uncountable noun + V(số ít)

Ví dụ

  • There are many books on the table.
  • There isn’t much fresh water on earth.
  • There is much milk in the bottle.

A lot of/ lots of/ plenty of

Về ngữ nghĩa tiếng Anh, cả 3 cấu trúc A lot of/ lots of/ plenty of không có sự khác nhau. Chúng đều mang ý nghĩa là “nhiều”. Cả 2 cấu trúc này đều có thể sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được.

Nếu cấu trúc a lot of và lots of đi kèm với danh từ/đại từ để làm chủ ngữ thì động từ sẽ được chia theo danh từ/đại từ đi kèm đó.

Cấu trúc

A lot of/ lots of/ plenty of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
A lot of/ lots of/ plenty of + noun (không đếm được) + V(số ít)

Ví dụ

  • A lot of pupils/ lots of pupils are in the library now.
  • Plenty of shops take checks.
  • Lots of sugar is sold in the shop.

A great deal of (= much)/ a number of)

Trong cấu trúc với A GREAT DEAL OF sẽ sử dụng danh từ không đếm được và theo sau nó là V số ít. Thường cấu trúc này sẽ được dùng với ý nghĩa trang trọng.

Cấu trúc 

A great deal of + uncountable noun + V (số ít)
A large number of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
The number of + countable noun (số nhiều) + V (số ít)

Ví dụ

  • A great deal of rice is produced in Vietnam
  • A large number of cows are raised in Ba Vi.
  • The number of days in a week is seven.

A little và little

A little và little mang nghĩa là rất ít, không nhiều (mang nghĩa phủ định)

Cấu trúc câu khẳng định

A little (không nhiều nhưng đủ dùng) + uncountable noun + V(số ít)
Little (gần như không có gì) + uncountable noun + V(số ít)

Ví dụ:

  • We must be quick. There is little time. (= not much , not enough time )
  • He spoke little English, so it was difficult to communicate with him

A few và few

A FEW và FEW là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng. Sau 2 lượng từ này danh từ sẽ ở dạng số nhiều và động từ sẽ chia theo danh từ phía trước. Điểm khác nhau giữa hai từ này là A FEW thì mang nghĩa tích cực, còn FEW thì mang nghĩa tiêu cực. 

Cấu trúc

A few (không nhiều nhưng đủ dùng) + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Few (gần như không có) + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Ví dụ: 

  • The house isn’t full. There are a few rooms empty .
  • Where can I sit now? – There are few seats left.
  • He isn’t popular. He has few friends.
  • She’s lucky. She has few problems. (= not many problem)

All

All và All of đều có thể bổ nghĩa cho danh từ và đại từ. Khi đứng trước một danh từ có từ hạn định (determiner) như the, my, this….  thì có thể dùng cả all hoặc all ofAll thường được dùng hơn.

Cấu trúc

All + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
All + uncountable noun + V(số ít)

Ví dụ:

  • All students are ready for the exam.
  • Nearly all water on earth is salty.

Most of, all of, some of, many of

Most of, all of, some of, many of được sử dụng với danh từ số nhiều. Những lượng từ này có nghĩa từ một vài hoặc tất cả.

Cấu trúc

Most/ some/ all/ many + noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Most of, some of, all of, many of + the/ his/ your/ my/ this/ those… + noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Ví dụ:

  • Some people are very unfriendly.
  • Some of the people at the party were very friendly.
  • Most of my friends live in Hanoi.

Any

“Any” có nghĩa gần như Some để chỉ một vài nhưng Any sẽ được sử dụng nhiều trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn.

Ví dụ:

  • There aren’t any chairs in the room.
  • Have you got any butter?

2. Cụm từ định lượng trong tiếng Anh

Ngoài những lượng từ đơn đi với hầu hết danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được đã được liệt kê ở mục 1, trong tiếng Anh còn có những cụm từ định lượng chỉ đi với 1 số danh từ nhất định. Hãy cùng tham khảo bảng tổng hợp những cụm từ định lượng dưới dây nhé:

Tìm hiểu thêm: Cách ướp thịt nướng ngon như nhà hàng

Những điều cần biết về cụm từ định lượng trong tiếng Anh

>>>>>Xem thêm: Tổng hợp 333+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm

Cụm từ định lượng trong tiếng Anh
STT Cụm từ định lượng tiếng Anh Tạm dịch
1 A bottle of milk Một chai sữa
2 A glass of water Một cốc nước
3 A jug of water Một bình nước
4 A cup of tea Một cốc trà
5 A packet of tea Một túi trà
6 A jar of honey Một hũ mật ong
7 A loaf of bread Một ổ bánh mỳ
8 A slice of bread Một lát bánh mỳ
9 A carton of milk Một hộp sữa (hộp bìa)
10 A can of coke Một lon coke
11 A bottle of coke Một chai coke
12 A bowl of sugar Một tô đường
13 A kilo of meat Một cân thịt
14 A bar of soap Một bánh xà bông
15 A bar of chocolate Một thanh sô-cô-la
16 A piece of chocolate Một miếng sô-cô-la
17 A piece of cheese Một miếng phô-mai
18 A piece of furniture Một đồ nội thất (bàn, tủ, giường…)

Cùng tham khảo những ví dụ sau:

  • She dealt out a bar of chocolate to each child. (Cô ấy chia cho mỗi đứa trẻ một thanh sô cô la.)
  • Mother was in the kitchen whipping up a batch of cakes. (Mẹ đang trong bếp làm một mẻ bánh.)
  • She brought sandwiches and a bottle of milk. (Cô ấy đã mua bánh mỳ kẹp và một hộp sữa.)
  • I just want a sizzling beef and a bowl of rice. (Tôi chỉ muốn một miếng thịt bò nóng hổi và một bát cơm.)
  • I’ve just bought a box of cereal. (Tôi vừa mua một hộp ngũ cốc.)
  • I drank a can of soda. (Tôi uống một lon sô-đa.)
  • She was so thirsty that she drank a carton of milk. (Cô ấy khát đến nỗi mà uống cả một hộp sữa.)

Bài viết của Vietgle.vn đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về cụm từ định lượng trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong học tập. Chúc các bạn có kết quả học tập thật tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *