Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Bài tập, đáp án chi tiết

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Bài tập, đáp án chi tiết

Trong cuộc sống nhiều trường hợp chúng ta phải sử dụng tới câu phủ nhận để tránh những thông tin xấu, không chính xác. Trong tiếng Anh có cấu trúc Deny được sử dụng với mục đích phủ nhận một việc, một cáo buộc hay một hành động. Cùng Vietgle.vn tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Deny trong bài viết dưới đây nhé!

Bạn đang đọc: Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Bài tập, đáp án chi tiết

1. Khái niệm cấu trúc deny và cách dùng

“Deny” là một động từ tiếng Anh, có nghĩa là “phủ nhận điều gì đó”. Thông tường người ta sẽ sử dụng cấu trúc deny trong việc phủ nhận một cáo buộc hay một thông báo, thông tin nào đó.

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Bài tập, đáp án chi tiết

Khái niệm cấu trúc deny và cách dùng

Ví dụ:

  • He denied his adultery. (Anh ta đã phủ nhận việc anh ta ngoại tình.)
  • She denied a relationship with us. (Cô ấy phủ nhận việc có quan mối quan hệ với chúng tôi.)
  • Mike denies breaking the vase. (Mike phủ nhận việc làm vỡ chiếc bình.)
  • Jack denied that he steals his classmates’ money, but the camera filmed. (Jack phủ nhận việc mình ăn cắp tiền của bạn cùng lớp nhưng máy quay đã quay được.)

2. Cấu trúc Deny trong tiếng Anh

Cấu trúc 1

Deny something: dùng để nói rằng điều gì đó không hề đúng sự thật.

Ví dụ:

  • She has denied any involvement in the incident. (Cô ấy đã phủ nhận mọi liên quan đến sự cố.)
  • He denies responsibility for what occurred for her. (Anh ấy chối bỏ trách nhiệm về những gì đã xảy ra.)

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Bài tập, đáp án chi tiết

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh

Cấu trúc 2

Deny (that) + mệnh đề: sử dụng để phủ nhận về những điều mà bạn cho rằng không đúng sự thật.

Ví dụ:

  • He denied that there had been a cover-up. (Anh ấy phủ nhận rằng có một sự che đậy.)
  • It can’t be denied that we need to devote more time to our family. (Không thể phủ nhận rằng chúng ta cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.)

Cấu trúc 3

Deny + doing something: sử dụng để từ chối, phủ nhận hoặc chấp nhận về việc gì đó.

Ví dụ: She denies attempting to murder her husband. (Cô ấy phủ nhận âm mưu giết chồng của mình.)

3. Phân biệt cấu trúc Deny và Refuse

Trong một số trường hợp, cả hai cấu trúc Deny và Refuse đều có nghĩa là “từ chối”. Tuy nhiên trong các ngữ cảnh khác nhau chung lại có cấu trúc khác nhau. 

Tìm hiểu thêm: Bổ sung dinh dưỡng cho gia đình bằng cách làm đùi gà chiên nước mắm

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Bài tập, đáp án chi tiết
Phân biệt cấu trúc Deny và Refuse
Cấu trúc Deny Cấu trúc Refuse
Phủ nhận (chối bay chối biến) Từ chối (không muốn làm)
Deny + V-ing Refuse + to V

Ví dụ:

  • Susan denies breaking her sister’s computer. (Susan phủ nhận việc làm hỏng máy tính của chị gái.)
  • Susan refused to lend her friend a computer. (Susan từ chối cho bạn mình mượn máy tính.)

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

4. Bài tập về cấu trúc Deny trong tiếng Anh

để hiểu rõ về cách dùng của cấu trúc Deny trong tiếng Anh các bạn có thể thực hành ngay với những bài tập dưới đây. Chúng tôi đã có đáp án chi tiết ở cuối bài để các bạn cùng tham khảo.

Cấu trúc Deny trong tiếng Anh – Bài tập, đáp án chi tiết

>>>>>Xem thêm: Đánh giá máy lọc nước AO Smith có tốt không? 5 lý do nên mua cần lưu ý

Bài tập về cấu trúc Deny

Bài tập 1

Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
  2. He refused (to accept/ accept) the gift.
  3. Hoa refused (to say/ saying) anything about the problem.
  4. She denies (to steal/ stealing) her mother’s money for shopping.
  5. Minh refused (to comment/ commenting) further.
  6. Why did you decide (to look/ looking for a new house?)
  7. She simply refuses (to give up/ giving up).

Bài tập 2

Dịch những câu sau sang tiếng anh , sử dụng cấu trúc deny hoặc cấu trúc refuse.

  1. Gia đình tôi từ chối gặp phóng viên.
  2. Anh ấy từ chối việc chia sẻ về sự cố.
  3. Họ phủ nhận việc gian lận trong thi cử.
  4. Anh ta phủ nhận năng lực của tôi.
  5. Thật khó để phủ nhận việc tôi thích anh ấy.
  6. Tôi muốn từ chối tham tham gia bữa tiệc.
  7. Anh ta cố gắng phủ nhận lỗi lầm của mình.
  8. Cô ấy từ chối tất cả vì cô ấy đã có người yêu.
  9. Tôi từ chi ăn cùng bạn.
  10. Cô ta không từ chối bất kỳ anh chàng nào tới làm quen.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
  2. He refused (to accept/ accept) the gift.
  3. Hoa reused (to say/ saying) anything about the problem.
  4. She denies (to steal/ stealing) her mother’s money for shopping.
  5. Minh refused (to comment/ commenting) further.
  6. Why did you decide (to look/ looking) for a new house?
  7. She simply refuses (to give up/ giving up).

Đáp án bài tập 2

  1. My family refused to meet reporters.
  2. He declined to share about the incident.
  3. They deny cheating on exams.
  4. He denied my ability.
  5. It’s hard to deny that I like him.
  6. I want to refuse to join the party.
  7. He tried to deny his mistake.
  8. She refused everything because she had a lover.
  9. I deny eating with you.
  10. She did not refuse any guy to get acquainted.

Bài viết đã tổng hợp những kiến thức đầy đủ về cấu trúc Deny trong tiếng Anh. Hy vọng với thông tin hữu ích của bài viết sẽ giúp các bạn hoàn thành bài tập một cách tốt nhất. Hãy luyện tập tiếng Anh mỗi ngày để đạt kết quả học cao nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *