Thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết

Thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Để chinh phục những kì thi chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, TOEFl hay TOEIC bạn cần có kiến thức nền cơ bản là các thì trong tiếng Anh.

Bạn đang đọc: Thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết

Chính vì vậy, Vietgle.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ và chi tiết về thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.

1. Khái niệm thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Các bạn hãy đọc tiếp bài viết dưới đây, Vietgle.vn sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức đầy đủ và chi tiết nhất về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại tiếp diễn.

2. Công thức thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

S + am/ is/ are+ Ving

Trong đó

  • + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ:

  • She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
  • They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
  • We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
  • The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)
  • The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)

Câu phủ định

S + am/are/is + not + Ving

Lưu ý

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ

  • I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
  • He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)
  • She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)
  • Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S + am/is/are.      
No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

  • Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
  • A: Yes, I am. 

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ

  • What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
  • What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

2. Cách dùng của thì Hiện tại tiếp diễn

Tìm hiểu thêm: Tổng hợp 222+ từ vựng tiếng Anh văn phòng

Thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết
Cách dùng của thì Hiện tại tiếp diễn

Cách dùng 1

Thì Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ

  • I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)
  • We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi xem phim)

Cách dùng 2

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ

  • He is finding a job. (Anh ấy đang tìm kiếm một công việc)

=> Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới trong thời gian này.

  • I am quite busy these days. I am doing my assignment. (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án)

=> Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.

Cách dùng 3

Thì hiện tại tiếp diễn có thể sử dụng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. 

Ví dụ

  • What are you doing tomorrow? (Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)
  • Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)

Cách dùng 4

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ:

  • She is always coming late. (Cô ấy toàn đến muộn)

=> Ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn

  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)

=> Ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.

Cách dùng 5

Để diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó trong tiếng Anh sẽ sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn

Ví dụ:

  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì? thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?)
  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

Cách dùng 6

Diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn sẽ sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn

Ví dụ

  • Your son is growing quickly. (Con trai bạn lớn thật nhanh)
  • My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện)

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến và đa dạng với nhiều cách dùng. Với thì Hiện tại tiếp diễn sẽ có những dấu hiệu nhận biết rất đặc biệt và cụ thể nên dễ để các bạn học và nhận biết.

Vietgle.vn sẽ tổng hợp cho các bạn những dấu hiệu nhận biết đặc trưng và phổ biến nhất của thì Hiện tại tiếp diễn.

Thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết

>>>>>Xem thêm: Cách chế biến bún đậu mắm tôm chuẩn vị người Hà Nội

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ

  • It is raining now. (Trời đang mưa)
  • I’m not working at the moment (Tôi đang không làm việc vào lúc này)

Trong câu có các động từ

  • Look! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)

Ví dụ

  • Look! The train is coming. (Nhìn kìa! tàu đang đến.)
  • Listen! Someone is singing. (Nghe này! Ai đó đang hát.)
  • Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

5. Một số động từ không thể chia ở Hiện tại tiếp diễn

Động từ tri giác, chỉ sự nhận thức của con người về sự vật bằng giác quan như nghe ( hearing: by ear), nhìn (sight: by eye), sờ (touch: by skin), nếm (taste: by tongue), ngửi (smelling: by nose).

Hãy chú ý những động từ này khi sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn vì các động từ chỉ tri giác sẽ không chi V-ing khi ở thì Hiện tại tiếp diễn. Dưới đây là tổng hợp những động từ tri giác trong tiếng Anh.

  • Appear: xuất hiện
  • Believe: tin tưởng
  • Belong: thuộc về
  • Contain: chứa đựng
  • Depend: phụ thuộc
  • Forget: quên
  • Hate: ghét
  • Hope: hy vọng
  • Know: biết
  • Lack: thiếu
  • Like: thích
  • Love: yêu
  • Mean: có nghĩa là
  • Need: cần
  • Prefer: thích hơn
  • Realize: nhận ra
  • Remember: nhớ
  • Seem: dường như/ có vẻ như
  • Sound: nghe có vẻ như
  • Suppose: cho rằng
  • Taste: nếm
  • Understand: hiểu biết
  • Want: muốn
  • Wish: ước

6. Bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1

Chọn dạng động từ đúng (I’m doing) hoặc (I’m not doing)

  • Please don’t make so much noise…………….… (I / try) to work.
  • Let’s go out now ……………….. (it / rain) any more.
  • You can turn off the radio…………………..(I / listen) to it.
  • Kate phoned me last night. She’s on holiday in France. …………….(she / have) a great time and doesn’t want to come back.
  • I want to lose weight, so t his week ………….……………….. (I / eat) lunch.
  • Andrew has just started evening classes……………………. (he / learn) Japanese
  • Paul and Sally have had an argument.……………….…..……….. (they / speak) to each other.
  • …………. (I /get) tired. I need a rest.
  • Tim …………………… (work) today. He’s taken the day off.
  • ……………… (I / look) for Sophie. Do you know where she is?

Bài tập 2

Hoàn thành câu với những từ cho trước

  • I/ wash / my hair.
  • It/ snow.
  • They/ sit/ on the bench.
  • It/ rain/ very hard.
  • She/ learn/ English.
  • He/ listen/ to the radio.
  • We/ smoke/ in the class.
  • I/ read/ a newspaper.
  • You/ watch/ T.V?
  • What/ you/ do?
  • What/ Sam and Anne/ do?
  • It/ rain/ ?
  • That clock/ work?
  • You/ write/ a letter.
  • Why/ you/ run ?

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  • I am trying / I’m trying
  • It is not raining / It’s not raining
  • I’m not listening / I am not listening
  • She’s having / She is having
  • I’m not eating / I am not eating
  • He’s learning / He is learning
  • They aren’t speaking / They’re not speaking / They are not speaking.
  • I’m getting / I am getting
  • isn’t working I’m not working/is not working
  • I’m looking / I am looking

Đáp án bài tập 2

  • I’m washing my hair.
  • It’s snowing.
  • They’re sitting on the bench.
  • It’s raining very hard.
  • She’s learning English.
  • He’s listening to the radio.
  • We’re smoking in the class.
  • I’m reading a newspaper.
  • Are you watching TV?
  • What are you doing?
  • What are Sam and Anne doing?
  • Is it raining?
  • Is that clock working?
  • You’re writing a letter.
  • Why are you running?

Hy vọng bài viết của Vietgle đã cung cấp những kiến thức bổ ích về thì Hiện tại tiếp diễn cho bạn. Hãy ôn tập thật kĩ lý thuyết và làm thêm nhiều bài tập để thành thạo thì Hiện tại tiếp diễn nhé! Chúc các bạn có kết quả học tập thật tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *