“Talk about your hometown” là chủ đề quen thuộc trong phần thì IELTS Speaking. Nếu bạn muốn tạo ấn tượng cho ban giám khảo bạn cần trả lời một cách lưu loát và sử dụng được những từ vựng và cụm từ hay về chủ đề.
Bạn đang đọc: Chủ đề Talk about your hometown – IELTS Speaking
Trong bài viết, Vietgle.vn sẽ tổng hợp cho các bạn từ vựng và những câu hỏi thường gặp trong phần thi IELTS Speaking để bạn ôn luyện.
1. Các từ vựng hay chủ đề Talk about your hometown
Chủ đề “Talk about your hometown” là một trong những chủ đề khá quan thuộc trong phần thi IELTS Speaking. Chính vì vậy bạn sẽ có thể trả lời những câu hỏi về chủ đề này trong phần thi SPeaking khá dễ dàng.
Nhưng để đạt được những điểm cao cho từng phần các bạn cần có những từ vựng độc đáo và thú vị. Dưới đây Vietgle.vn đã tổng hợp những từ vựng hay về chủ đề “Talk about your hometown” để các bạn cùng tham khảo.
Các danh từ miêu tả cho thành phố
- Heart of the city= city center = downtown: Khu trung tâm thành phố
- Shopping centre = Shopping mall: A group of shops/stores built together, sometimes under one roof – Khu trung tâm mua sắm
- High – rise flat: A building that is very tall and has a lot of floors – Căn hộ nhiều tầng
- Sprawling city: /ˈsprɔːlɪŋ/ A city that has grown over time and which covers a wide area – Thành phố lớn.
- Office block: A large building that contains offices – Tòa nhà văn phòng
- Multi – story car park: Car parks on several floors – Bãi đỗ xe có nhiều tầng
- Chain store: Well-known brands with shops in multiple cities – Chuỗi cửa hàng đồ hiệu
- Fashionable boutique: /ˈfæʃnəbl/ – /buːˈtiːk/ Fashionable clothes shops – Cửa hàng thời trang
- Upmarket shop: Expensive fashionable shops – Cửa hàng đồ hiệu
- Places of interest: buildings that have a particular interest for visitors – địa điểm thu hút khách du lịch
- Lively bars/restaurants: Bars or restaurants with a good atmosphere – Quán bar, nhà hàng sinh động.
- The rat race: /ðə ˈræt reɪs/ – The way of life of people living and working in a large city where people compete in an aggressive way with each other in order to be more successful, earn more money – Lối sống chạy đua nhau
Các danh từ miêu tả cho vùng nông thôn
- Suburb = Outskirt: /ˈsʌbɜːb/ – /ˈaʊtskɜːts/ An area where people live that is outside the centre of a city – Vùng ngoại ô, hai từ này hai được dùng theo cụm như sau:
- In the suburbs = On the outskirts of + a place
- Out – of town shopping centre/ retail park: large shopping centres outside of the town or city – Khu trung tâm mua sắm lớn ngoài thành phố
- Inner-city: The central part of a city where people live and where conditions are often poor – Vùng nội thành
- Poor housing: Housing that is not in good condition – Khu nhà ở tồi tàn
- Local facility: Local buildings or services serving the public – Cơ sở vật chất tại địa phương
- Residential area: /ˌrezɪˈdenʃl/ – An area where people live – Khu dân cư
- Neighbourhood: /ˈneɪbəhʊd/ – Vùng lân cận
1.3. Cụm từ tiếng Anh về chủ đề “Talk about your hometown”
Be surrounded by open/picturesque countryside: được bao quanh bởi vùng quê thoáng đãng/ đẹp như tranh vẽ
Ví dụ: The life of most villagers depends on agriculture. (Cuộc sống của hầu hết người dân trong làng là dựa vào nông nghiệp.)
Downshift to a less stressful life: thay đổi thành lối sống ít áp lực hơn
Ví dụ: Sometimes you should take the time to visit your hometown to downshift to a less stressful life. (Đôi khi bạn nên dành thời gian về thăm quê nhà để giảm bớt căng thẳng trong cuộc sống.)
enjoy/love/explore the great outdoors: thích/yêu thích/khám phá hoạt động ngoài trời
Ví dụ: My kids love to explore the great outdoors, so I usually take them to the countryside on weekends. (Con tôi rất thích khám phá các hoạt động ngoài trời, vì vậy tôi hay đưa chúng về vùng quê vào cuối tuần.)
enjoy the relaxed/slower pace of life: tận hưởng nhịp sống thư giãn/chậm hơn
Ví dụ: My hobby is going to the remote countryside to enjoy the slower pace of life. (Sở thích của tôi là hay tìm đến những vùng quê xa xôi để tận hưởng nhịp sống chậm rãi hơn.)
escape/quit/get out of/leave the rat race: trốn khỏi/bỏ/thoát khỏi/rời khỏi guồng quay cuộc sống
Ví dụ: A countryside is a great place for you to escape the rat race. (Vùng quê là nơi tuyệt vời để bạn thoát khỏi guồng quay của cuộc sống.)
look for/get/enjoy a little peace and quiet: tìm kiếm/tận hưởng một chút thanh bình và yên tĩnh
Ví dụ: If your life is stressful, look for a little peace and quiet by going to a remote countryside. (Nếu cuộc sống bạn áp lực, hãy tìm kiếm một chút yên bình và thanh tĩnh bằng cách về một vùng quê xe xôi nào đó.)
need/want to get back/closer to nature: cần/muốn trở về/gần gũi hơn với thiên nhiên
Ví dụ: You will be closer to nature when you live in the countryside. (Bạn sẽ được gần gũi với thiên nhiên hơn khi bạn sống ở nông thôn.)
seek/achieve a better/healthy work-life balance: tìm kiếm/đạt được sự cân bằng công việc-cuộc sống tốt hơn/lành mạnh
Ví dụ: My family usually spends 2 days on the weekend in countryside. It helps us have a healthy work-life balance. (Gia đình tôi thường dành hai ngày cuối tuần ở miền quê. Điều đó giúp chúng tôi có sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống.)
seek/start a new life in the country: tìm kiếm/bắt đầu cuộc sống mới ở vùng quê
Ví dụ: My father says that he will start a new life in the country when he retires. (Bố tôi nói rằng ông ấy sẽ bắt đầu một cuộc sống mới ở miền quê khi ông ấy về hưu.)
2. Chủ đề Talk about your hometown IELTS Speaking part 1
Tìm hiểu thêm: Cách tẩm ướp món nầm lợn nướng cực ngon
Câu hỏi 1: Where is your hometown?
I was born and raised in Ho Chi Minh city which is located in the Southern part of Vietnam. It is a metropolitan area with millions of dwellers. As a matter of fact, I believe it is the most populated city in Vietnam.
Câu hỏi 2: Can you describe a little bit about your hometown?
Ho Chi Minh City is your typical metropolitan city. The city is open 24-7 and is home to many cafes and restaurants serving food from all around the world. The traffic is dizzying and life happens at full speed. It has all the entertainment services young people look for. Entertainment centers, as well as beautiful landscapes in this city, could be easily be found.
Câu hỏi 3: What do you like most about your hometown?
I like the city’s dynamic lifestyle: young and busy. It attracts me and people from every walks of life thanks to its open atmosphere, a practical attitude, a mixed culture, a rapid rhythm….the city never sleeps. This city provides everyone so many opportunities to build up their careers, especially young people who want to build a brilliant social position.
Câu hỏi 4: Would you prefer to live somewhere else? (Why)?
For the moment, I am quite happy living here, but sometimes I really want to live in a place with a lower cost of living and leisurely pace of life. Ho Chi Minh City always makes me get in the rat race which sometimes annoys me because I prefer a sense of community. That is why I usually close down a weekend and visit some places on the outskirt of the city like Vung Tau.
Câu hỏi 5: Does your hometown have a lot of tourist?
Definitely yes, not only a busy and vibrant city, Ho Chi Minh city has a lot of tourist attractions which are really worth coming. Thanks to convenient bus routes, I can get tourists to travel around where I live. Visitors will be really keen on activities in the heart of the city such as the fair, art exhibition, and so on.
3. Chủ đề Talk about your hometown IELTS Speaking part 2
Đề bài:
Describe your home town (Hãy tả về quê hương của bạn)
You should say:
- Describe the place
- What is special about it?
- Compare it to other cities?
Câu trả lời mẫu
Hanoi’s the capital of Vietnam and the country’s second-largest city. Hanoi’s now the country’s center of economy, politics, culture, and society. Hanoi’s famous for numerous rivers, lakes, the mountains alongside and in the surroundings. Hanoi’s also well known for the typical tropical seasoned place of SouthEast Asia with four seasons: fresh, green, and cool in Spring, a bit hot in Summer, fine in the fall, and cold in Winter. The famous Places to see in Hanoi are Tran Quoc Pagoda, West Lake, Hoa Lo Prison, National Museum of Fine Arts, Hoan Kiem Lake, One Pillar Pagoda, Ho Chi Minh Mausoleum, Grand Opera House, Temple of Literature. In Hanoi the food’s plentiful, it’s everywhere that you look and it is an integral part of the livelihoods of many locals. Street food can be found on the main streets of Hanoi, and down many of the side streets and alleyways. You have to try some of the most popular foods in Hanoi, such as noodles, Rolled cake, West Lake shrimp cake. One of the most popular nighttime experiences is the water puppet theatre. We should get a front-row seat to the show to have a wonderful time. The show includes short stories and orchestra music. It’s a wonderful glimpse into the cultural background of Vietnam. The streets of Hanoi are filled with shopping opportunities where tourists can look and touch all of the goods. The Old Quarter market is filled with beautiful silk and embroidery. Crafts like ceramics, paintings, and furniture can be found as well.
4. Chủ đề Talk about your hometown IELTS Speaking part 3
>>>>>Xem thêm: Review 6 loại son dành cho bà bầu an toàn cho cả mẹ và bé
Câu hỏi 1: In what ways can you improve your hometown?
One problem in my hometown is the low accessibility of some places due to problems with public transportation systems. Although there are different means of transportation, it can still take you hours to get to certain venues. For example, the earliest bus leaves at 5:00 am and the latest – around 5:30 pm. Therefore, for those who go back from work after 5:30 pm, it gets increasingly difficult to commute.
Câu hỏi 2: What is the main reason for liking a hometown other than the fact you were born there?
I reckon we all love our hometowns because we were raised there. I am personally used to this place and I have become very comfortable with it. I have created some very pleasant memories here – met friends, family, my first love, first academic achievements. In my hometown, I was formed physiologically as an individual.
Câu hỏi 3: Most people in this world do not live in their hometowns. Why?
Well, I guess the majority of people feel that there could be more opportunities outside of their hometowns and consequently – comfort zones. Therefore, many believe that living in such a comfortable place, with relatives and friends can be distracting and too relaxing on the way of pursuing goals. Also, people (not only youth) strive to explore other places and experience different cultures across the globe.
Vietgle.vn đã cung cấp cho bạn nhwuxng dạng câu hỏi trong đề thi IELTS Speaking về chủ đề “Talk about your hometown”. Việc học từ vựng theo từng chủ đề như vậy rất hiệu quả. Vậy nên hãy học từ mới để bổ sung vốn từ vựng cho bản thân để tự tin vào bất kỳ đề thi IELTS Speaking nào nhé