Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì khá khó để sử dụng trong tiếng Anh. Đặc biệt khi làm bài tập các bạn cần nắm chắc ngữ pháp của thì Hiện tại hoàn thành để có thể hoàn thành tốt bài tập.
Bạn đang đọc: Thì Hiện tại hoàn thành – Công thức và cách dùng trong tiếng Anh
Chính vì vậy trong bài viết này Vietgle.vn sẽ tổng hợp chi tiết và đầy đủ những kiến thức ngữ pháp về thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh.
1. Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn Thành
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó. Để tìm hiểu thêm kiến thức về thì Hiện tại hoàn thành bạn hãy đọc ở những phần tiếp theo.
Vietgle.vn sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức về thì Hiện tại hoàn thành gồm công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và Bài tập thực hành.
2. Cấu trúc thì Hiện Tại Hoàn Thành
Câu khẳng định
S + have/ has + PII.
Trong đó
- S (subject): chủ ngữ
- Have/has: trợ động từ
- PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
Lưu ý:
- Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have
- Nếu chủ ngữ là He/ She/ It + has
Ví dụ
- She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)
- She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.)
- We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó.)
Câu phủ định
S + haven’t/ hasn’t + PII.
Lưu ý: haven’t = have not, hasn’t = has not
Ví dụ:
- I haven’t met my mom for a long time. (Tôi đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.)
- She hasn’t come back his hometown since 2010. (Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)
- He hasn’t mastered French, but he can communicate. (Anh ấy không điêu luyện tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể giao tiếp.)
Câu nghi vấn
Have/Has + S + PII? Yes, S + have/ has. No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ 1: Have you ever traveled to Finland? (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
Ví dụ 2: Has she started the task? (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
Ví dụ 3: Have you finished your housework? (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t
3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành
Tìm hiểu thêm: L’Oréal Micellar Water 3-in-1 Deep Cleansing
Cách dùng 1
Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
Ví dụ:
- He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà.)
- She has lost her phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi.)
- Linda has seen this film. (Linda đã xem phim này.)
- I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill.)
Cách dùng 2
Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
Ví dụ:
- This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi.)
- Mrs.Lien has worked for the K.B company for 10 years. (Bà Liên đã làm cho công ty K.B 10 năm.)
- I have played the piano for two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi.)
- I have learned Chinese at a center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một trung tâm gần khu tôi ở.)
Cách dùng 3
Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ví dụ:
- He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)
- He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn nhỏ.)
- Those kids have played the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi.)
- I have read all of Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy.)
Cách dùng 4
Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ
Ví dụ:
- We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước .)
- Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy.)
- I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London.)
- Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường này từ khi con trai ông ấy sinh ra.)
Cách dùng 5
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ví dụ:
- My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
- Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)
- Have you ever traveled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)
- This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà tôi từng chơi.)
Cách dùng 6
Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ:
- I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)
- She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá.)
- She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ.)
- Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi đi bơi.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành
Trong tiếng Anh có tất cả là 12 thì chính vì vậy các bạn nên nắm rõ dấu hiệu nhận biết của từng thì để khi làm bài tập sẽ dễ dàng hơn. Vietgle.vn sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ và chi tiết những dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành.
>>>>>Xem thêm: Hướng dẫn cách khắc phục lỗi Plugin trên Google Chrome
- Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- Already: rồi
- Before: trước đây
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, không bao giờ
- Yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
- For + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng
- Since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
- So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- In/ for/ during/ over + the past/last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)
- So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
- This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
- All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
Ví dụ:
- This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.)
- This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.)
- This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi từng ăn.)
- This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời.)
5. Bài tập
Với toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành đã được Vietgle.vn đã cung cấp ở phía trên và kết hợp với vốn từ vựng của các bạn đã có hãy hoàn thành những bài tập sau.
Bài tập 1
Chuyển đổi từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn (và ngược lại)
- This is the first time he went abroad.
-> He hasn’t………………………………………………………………………………..
- She started driving 1 month ago.
-> She has………………………………………………………………………………..
- We began eating when it started to rain.
-> We have………………………………………………………………………………….
- I last had my hair cut when I left her.
-> I haven’t……………………………………………………………………………………
- The last time she kissed me was 5 months ago.
-> She hasn’t…………………………………………………………………………………
- It is a long time since we last met.
-> We haven’t…………………………………………………………………………………
- When did you have it?
-> How long……………………………………………………………………………………
- This is the first time I had such a delicious meal.
-> I haven’t…………………………………………………………………………………….
- I haven’t seen him for 8 days.
-> The last……………………………………………………………………………………
- I haven’t taken a bath since Monday.
-> It is……………………………………………………………………………………………
Bài tập 2
Khoanh tròn đáp án đúng
1. When ____________ the school?
A) have you joined
B) did you joined
C) did you join
D) have you ever joined
2. _____________ in England?
A) Did you ever worked
B) Have you ever worked
C) Worked you
D) Didn’t you have worked
3. That’s the best speech _________
B) I never heard
B) I didn’t hear
C) I used to hear
D) I’ve ever heard
4. He’s the most difficult housemate _____________________
A) I never dealt with.
B) I never had to deal with.
C) I’ve ever had to deal with.
D) I’ve never had to deal with
5. ______ to him last week.
A) I spoke
B) I’ve already spoken
C) I didn’t speak
D) I speak
6. _____a contract last year and it is still valid.
A) We have signed
B) We signed
C) We haven’t signed
D) We have a sign
7. ______ from a business trip to France.
A) I come back
B) I came back
C) I never came back
D) I’ve just come back
8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.
A) rised _ falled
B) rose _ fell
C) have risen _ have fallen
D) rose _ have fallen
9. You ____________ to a word ____________
A) listened _ I haven’t said
B) didn’t listen _ I say
C) listened _ saying
D) haven’t listened _ I’ve said back
10. I can’t believe that ________________ the news.
A) you haven’t read
B) you didn’t read
C) you don’t read
D) you read not
Đáp án
Đáp án bài tập 1
- He hasn’t never gone abroad before.
- She has driven for 1 month.
- We have eaten since it started raining.
- I haven’t cut my hair since I left her.
- She has kissed me for 5 months.
- We haven’t met (each other) for a long time.
- How long have you had it?
- I haven’t never eaten such a delicious meal before.
- The last time I saw him was 8 days.
- It is …. days since I last took a bath.
Đáp án bài tập 2
- C
- B
- D
- C
- C
- B
- D
- B
- D
- A
Bài viết đã cung cấp đầy đủ và chi tiết kiến thức về thì Hiện tại hoàn thành. Vietgle.vn hy vọng sau khi đọc xong bài viết các bạn sẽ tự tin mỗi khi làm bài tập về thì Hiện tại hoàn thành. Chúc các bạn có kết quả học tập tốt!