Các tháng trong tiếng Anh cùng cách học siêu độc đáo

Các tháng trong tiếng Anh cùng cách học siêu độc đáo

Các tháng trong tiếng Anh là chủ đề từ vựng rất quen thuộc đối với những người học tiếng Anh. Còn những điều độc đáo nào xung quanh chủ đề về 12 tháng trong tiếng Anh? Hãy cùng Vietgle.vn tìm hiểu về các tháng trong tiếng Anh và cách ghi nhớ từ vựng đặc biệt ở trong bài viết dưới đây nhé!

Bạn đang đọc: Các tháng trong tiếng Anh cùng cách học siêu độc đáo

1. Giới thiệu các tháng bằng Tiếng Anh

Các tháng trong Tiếng Anh có cách đọc và viết khá dài và đặc biệt không có quy luật nào để ghi nhớ tên các tháng trong tiếng Anh và khiến chúng ta nhầm lẫn. Để học các tháng một cách dễ dàng hơn, Vietgle.vn đã tổng hợp kiến thức chi tiết và đầy đủ nhất về cách đọc và viết các tháng trong tiếng Anh để mọi người tham khảo.

Các tháng trong tiếng Anh cùng cách học siêu độc đáo

Các tháng bằng Tiếng Anh

1.1. Cách đọc và viết 12 tháng trong tiếng Anh

12 tháng trong tiếng Anh đều có tên khá dài và chúng không theo quy tắc nào cả từ đó dễ gây nhầm lẫn và khó khăn trong việc chúng ta ghi nhớ. Cùng quan sát bảng dưới đây để xem cách đọc cũng như cách viết hoàn chỉnh và cách viết tắt để ghi nhớ đúng nhé!

Tháng Tiếng Anh  Viết tắt Phiên âm
Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March Mar [mɑːtʃ]
Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl]
Tháng 5 May May [meɪ]
Tháng 6 June Jun [dʒuːn]
Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/]
Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September Sep [sep’tembə]
Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə]

1.2. Cách ghi Thứ – Ngày – Tháng trong tiếng Anh.

Cách viết 1

Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)

Ví dụ: Thursday, August 6th, 2020. (Thứ năm ngày 6 tháng 8 năm 2020)

Cách viết 2

Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)

Ví dụ: Sunday, 10th January 2021. (Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2021)

Cách giới từ dùng với mốc thời gian.

Với mỗi mốc thời gian hoặc địa điểm cụ thể sẽ có những giới từ đi kèm riêng. Dưới đây vietgle.vn đã tổng hợp những giới từ thường gặp khi nói về thời gian.

  • Giờ: at
  • Ngày: on
  • Tháng/năm: in
  • Ngày+tháng: on
  • Ngày+tháng+năm: on

Ví dụ: My birthday is on 1st November. (Sinh nhật của tôi vào ngày 1 tháng 11)

Lưu ý: Các chữ cái đầu tiên của tháng khi viết đều phải viết hoa.

1.3. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh

Cách đọc ngày tháng theo Anh – Anh

Ngày luôn được viết trước tháng và các bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này lại không phổ biến.

Ví dụ:

  • 7th (of) February, 2020 (Ngày mùng 7 tháng 2 năm 2020)
  • 2nd (of) May, 2020 (Ngày mùng 2 tháng 5 năm 2020)

Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày

Ví dụ: July 1, 2020 – July the first, two thousand and twenty. (Ngày 1 tháng 7 năm 2020)

Cách đọc ngày tháng theo Anh – Mỹ

Đối với ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm

Ví dụ: September (the) 8th, 2020. (Ngày mùng 8 tháng 9 năm 2020)

Ngoài ra, bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.

Ví dụ: 3/8/20 hoặc 3-8-20

Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, các bạn có thể bỏ đi mạo từ xác định:

Ví dụ: May 2, 2021 – May second, two thousand and twenty-one. (Ngày 2 tháng 5 năm 2021)

2. Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Những thông tin về ý nghĩa đặc biệt xung quanh chủ đề từ vựng các tháng trong tiếng Anh sẽ khơi gợi sự hứng thú của bạn khi tìm hiểu và chắc chắn bạn sẽ có thể ghi nhớ từ vựng một cách dễ dàng hơn. Cùng vietgle.vn tìm hiểu ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh nhé!

Tìm hiểu thêm: Kháng thể là gì? Sự hình thành và vai trò của kháng thể

Các tháng trong tiếng Anh cùng cách học siêu độc đáo
Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Ý Nghĩa January (Tháng 1)

January mang ý nghĩa đặc biệt. Đây là tháng đầu tiên của năm mới được gắn với tên vị thần thời gian. Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới.

Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).

Ý Nghĩa February (Tháng 2)

February mang ý nghĩa thanh trừ. Các phạm nhân đều bị xử hành quyết vào tháng này nên người ta gọi thanh trừ. Đồng thời, February còn có ý nghĩa nhắc nhở mọi người hãy sống lương thiện, tránh gây ra lỗi lầm. Tháng này có số ngày thấp hơn các tháng khác 1-3 ngày.

Ý Nghĩa March (Tháng 3)

March là vị thần của chiến tranh, là cha của Ro Myl và Rem. Chính hai người con này đã xây dựng nên thành phố Rim nổi tiếng trong truyền thuyết xưa. Thời gian gần đây, thành phố được gọi với tên mới Roma.

Ý Nghĩa April (Tháng 4)

Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4.

Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).

Ý Nghĩa May (Tháng 5)

May lấy tên của vị thần đất. Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Đồng thời, tháng này còn mang ý nghĩa của sự phát triển, của sự phồn vinh, thịnh vượng.

Ý Nghĩa June (Tháng 6)

Tháng 6 – June mang tên của nữ thần Ju-no-ra-la-vơ. Thần thoại Hy Lạp đã nhiều lần khẳng định vị thần June còn có tên gọi khác là Hera.

Ý Nghĩa July (Tháng 7)

July là tên gọi lấy theo vị hoàng đế La Mã Ju-li-us-le-sar. Vị hoàng đế này có nhiều công lao to lớn trong việc cải cách ra lịch dương. Tháng này được đánh giá đặc biệt nhất thuộc các tháng trong tiếng Anh.

Ý Nghĩa August (Tháng 8)

August được lấy theo tên vị hoàng đế Au-gus của La Mã. Vị hoàng đế này có công lớn trong việc sửa chữa lịch chủ tế. Tháng này được cộng thêm 1 ngày vào lịch tổng có 31 ngày.

Ý Nghĩa September (Tháng 9)

Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

September có ý nghĩa là số 7. Số 7 này tương đương với tháng thứ 7 trong một năm. Tuy nhiên, ý nghĩa này lại được dùng để chỉ tháng 9 tính theo dương lịch.

Ý Nghĩa October (Tháng 10)

Trong tiếng Latin, Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

October có ý chỉ những tháng chẵn cuối năm nhưng theo lịch cũ chỉ tháng 8. October mang ý nghĩa của sự no đủ, an nhàn, hạnh phúc và may mắn.

Ý Nghĩa November (Tháng 11)

November lịch cũ chỉ tháng 9 trong năm. Tháng này mang ý nghĩa của sự no đủ, ấm áp. Tháng 9 vì vậy được nhiều người yêu thích.

Ý Nghĩa December (Tháng 12)

December dùng để chỉ tháng 10 trong năm nhưng trong từ vựng tiếng Anh chỉ tháng 12 của năm. Tháng này biểu thị cho sự kết thúc của một năm qua, tạo tiền để bước sang năm mới.

3. Cách nhớ các tháng trong tiếng Anh cực dễ

Các tháng trong tiếng Anh không theo một quy luật nhất định nên các bạn có thể gặp một chút khó khăn trong việc ghi nhớ cách viết các tháng trong tiếng Anh. Cho nên, Vietgle.vn sẽ chia sẻ cho bạn một số phương pháp học khá đơn giản và vô cùng thú vị để chúng ta ghi nhớ các tháng một cách dễ dàng hơn.

Các tháng trong tiếng Anh cùng cách học siêu độc đáo

>>>>>Xem thêm: Sốt xuất huyết nên ăn gì, uống gì để tăng sức đề kháng hiệu quả???

Cách nhớ các tháng trong tiếng Anh

Cách 1: Học cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh qua những bài hát

Bạn có thể xem video Months of the year song để học các tháng trong tiếng Anh. Đây là một video vui nhộn về học các Tháng trong tiếng Anh. Bên cạnh đó bạn cũng có thể vào Youtube để tìm kiếm những video bài hát để có thể vừa giải trí vừa học tập nhiều từ vựng hơn trong tiếng Anh.

Cách 2: Sử dụng trí tưởng tượng, gắn các tháng với các hình ảnh thú vị

  • Tháng 6 có phát âm là [dʒuːn], gần giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là tháng bắt đầu mùa mưa, trời nồm, hay ẩm ướt. Ở nơi có đất cát nhiều thì rất hay có con giun đào bới để kiếm ăn 
  • Hoặc bạn có thể liên tưởng và đặt câu ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt và tiếng Anh: “Tháng 6 là mùa mưa nên có nhiều giun bò lên mặt đất kiếm ăn”. Nghe thật hài hước đúng không? 
  • Đừng quên tra phiên âm, nghe audio, xem video để phát âm chuẩn từ [dʒuːn] nhé.

Nhờ cách này, các bạn hoàn toàn có thể ghi nhớ nghĩa của từ thông qua sự liên tưởng, sáng tạo các tình huống hài hước để ghi nhớ. Kết hợp việc chèn thêm các từ tiếng Anh trong đoạn văn tiếng Việt cũng là cách để bạn nâng cao hiệu quả việc ghi nhớ từ vựng.

4. Bài tập về các tháng trong tiếng Anh

Bài tập 1

Điền giới từ vào chỗ trống:

  1. …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
  3. We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
  4. The weather is very wet here …………… October.
  5. I visit my grandparents …………… Saturdays.
  6. I am going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
  8. My son was born …………… September  14th, 1994

Bài tập 2

Điền từ vào chỗ trống

  1. We decided to build the apartment ………..Saturday.
  2. I had a trip with my best friend ……….. October 15.
  3. The weather is very wet here ………… October.
  4. Liza was born ……… September 12th, 1998.
  5. Will they go to school ………… weekdays?
  6. Nam and Linh got married at MG Restaurant …….. 1999.
  7. …….. the summer, I go to the beach with everyone in the company.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. In summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
  3. We’re going away on holiday in May 2019.
  4. The weather is very wet here in October.
  5. I visit my grandparents on Saturdays.
  6. I am going to travel to Nha Trang on August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
  8. My son was born on September  14th, 1994.

Đáp án bài tập 2

  1. We decided to build the apartment on Saturday.
  2. I had a trip with my best friend on October 15.
  3. The weather is very wet here in October.
  4. Liza was born on September 12th, 1998.
  5. Will they go to school on weekdays?
  6. Nam and Linh got married at MG Restaurant in 1999.
  7. In the summer, I go to the beach with everyone in the company.

Bài viết đã cung cấp cho các bạn kiến thức về cách học, ý nghĩa, tên của các tháng trong tiếng Anh. Vietgle.vn hy vọng những kiến thức đã được tổng hợp trong bài viết trên sẽ là nội dung tham khảo hữu ích để bạn dễ dàng nắm bắt kiến thức tốt hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến kiến thức tiếng anh IELTS thì các bạn hoàn toàn có thể đến với Bacsiielts.vn để được giải đáp chi tiết nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *