Để học những kiến thức ngữ pháp nâng cao thì bạn nên học chắc những kiến thức nền tảng. Bắt đầu học từ cách thành lập một câu tiếng Anh có nghĩa chắc chắn cần có chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Động từ được coi là một thành phần không thể thiếu trong câu.
Bạn đang đọc: Định nghĩa và phân loại động từ trong tiếng Anh
Hãy tham khảo những kiến thức cơ bản về động từ trong tiếng Anh mà Vietgle.vn đã tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé!
1. Định nghĩa động từ trong tiếng Anh
Động từ (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Động từ là một phần không thể thiếu để thành lập một câu văn có nghĩa trong tiếng Anh. Chức năng chính của động từ là truyền tải thông tin mấu chốt của câu.
Ví dụ:
- He goes to school every day – Anh ấy đi bộ tới trường mỗi ngày. (đến trường là đối tượng của hành động)
- The sky is blue – Bầu trời là màu xanh. (“is” trong câu thể hiện trạng thái của chủ ngữ “sky”)
2. Phân loại động từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh động từ được chia thành rất nhiều dạng và tùy vào phân loại chúng ta có thể chia ra được 3 loại động từ chính đó là động từ thể chất, động từ trạng thái và động từ nhận thức. Để tìm hiểu rõ về những loại động từ này Vietgle.vn đã tổng hợp kiến thức và ví dụ để các bạn cùng tham khảo.
Tìm hiểu thêm: Cách cải tạo nhà để cho thuê tiết kiệm chi phí tối đa lợi nhuận
Động từ thể chất (Physical verbs)
Động từ thể chất trong tiếng Anh là một trong những dạng động từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Người viết hay người nói sử dụng động từ thể chất để mô tả các hành động nhất định và cụ thể của chủ ngữ. Động từ thể chất có thể sử dụng được trong tất cả 12 thì tiếng Anh.
Ví dụ:
- John is throwing the football. (John đang ném bóng đá.)
- She left in a hurry. (Cô ấy vội vàng rời đi.)
- The cat sat by the window (Con mèo ngồi bên cửa sổ)
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
Trong tiếng Anh, động từ chỉ trạng thái là một thành phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Động từ trạng thái là những động từ chỉ các giác quan của con người ví dụ như suy nghĩ, tình cảm, nhận thức, trạng thái, sự sở hữu…
Có thể nói cách đơn giản khác, động từ trang thái chỉ về trạng thái hoặc hoạt động của sự vật. Động từ trạng thái sẽ không mô tả hoạt động mà nó bao gồm những từ được bổ sung bởi các tính từ dùng để chỉ sự tồn tại của một tình huống nào đó.
Ví dụ:
- Our client appreciated all the work we did for him. (Khách hàng của chúng tôi đánh giá cao tất cả công việc chúng tôi đã làm cho anh ta.)
- Do you recognize him? He is a famous rock star. (Bạn có nhận ra anh ta không? Anh ấy là một ngôi sao nhạc rock nổi tiếng.)
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)
Động từ nhận thức là những động từ diễn tả hành động (liên quan đến nhận thức) như khám phá, hiểu biết hoặc suy nghĩ về một vấn đề nào đó. Một số Mental verbs thường gặp. Lưu ý động từ được sử dụng để chỉ hoạt động nhận thức sẽ không được chia V-ing trong câu.
Like Love Hate Realize Mind Know Hope Wish |
Understand Impress Astonish Remember Forget Surprise Concern Recognize Know |
Taste Hear Smell See Look Feel Please Learn Notice |
Promise Prefer Own Mind Doubt Want Dislike Decide Perceive |
Ví dụ:
- I know what you mean. (Tôi hiểu bạn muốn nói gì.)
- He recognized Linda in the crowd. (Anh nhận ra Linda trong đám đông.)
- Do you understand the meaning of this book? (Bạn có hiểu ý nghĩa của cuốn sách này không?)
3. Các loại động từ đặc biệt trong tiếng Anh
Ngoài 3 dạng động từ chính đã được chia sẻ ở trên thì thực tế tiếng Anh có rất nhiều động từ khác. Với cách phân loại lựa theo chức năng sử dụng thì chúng ta có 8 loại động từ đặc biệt khác.
>>>>>Xem thêm: Sở hữu 6 máy lọc không khí công nghiệp tốt nhất công suất mạnh giá chỉ từ 21tr
Ngoại động từ (transitive verbs)
Ngoại động từ là động từ luon được theo sau bởi 1 hay nhiều tân ngữ. Nếu câu văn có chưa ngoại động từ thì bắt buộc có có tân ngữ đi kèm phía sau
Ví dụ
- My mother makes me do some errands. (Mẹ tôi khiến tôi làm mấy việc lặt vặt.)
- Did you buy this pack of cookies yesterday? (Bạn mua gói bánh quy này hôm qua à?)
- He sent me flowers because he couldn’t pay me a visit. (Anh ấy gửi tôi hoa vì không thể đến thăm tôi.)
Nội động từ (intransitive verbs)
Nội động từ là một động từ không có tân ngữ trực tiếp. Có thể hiểu đơn giản là không có từ nào trong câu cho biết ai hoặc cái gì đã nhận hành động của động từ. Lưu ý khi sử dụng nội động từ sẽ không thể chuyển sang thể bị động
Ví dụ:
- Annie laughed. (Annie đã cười)
- Susie walked to the post office. (Susie đã đi bộ tới bưu điện.)
- The building collapsed due to the earthquake. (Tòa nhà đã sập vì động đất.)
- He cried until his eyes turned red. (Anh ấy đã khóc đến khi đôi mắt ửng đỏ.)
Trợ động từ (auxiliary verbs)
Trong tiếng Anh trợ động từ là những từ được đi kèm với động tự khác để tạo thành một câu phủ định, câu nghi vấn hoặc câu bị động. Có tất cả 12 trợ động từ trong tiếng Anh đó là be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Trong đó có 9 động từ khuyết thiếu đó là can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to).
Ví dụ:
- Jessica is taking John to the airport. (Jessica đang đưa John đến sân bay.)
- If he doesn’t arrive on time, he’ll have to take a later flight. (Nếu không đến đúng giờ, anh ấy sẽ phải đáp chuyến bay muộn hơn.)
- Unfortunately, our dinner has been eaten by the dog. (Thật không may, bữa tối của chúng tôi đã bị con chó ăn mất.)
- I have purchased a new pair of shoes to replace the ones that were lost in my luggage. (Tôi đã mua một đôi giày mới để thay thế những đôi bị thất lạc trong hành lý của tôi.)
Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Động từ khuyết thiếu là trợ động từ trong tiếng Anh. Trong câu văn tiếng Anh, động từ khuyết thiếu chỉ bổ sung nghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu chủ yếu được sử dụng để diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .
Những đặc điểm cơ bản của động từ khuyết thiếu:
- Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
- Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
- Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
- Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.
- Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định… không cần trợ động từ
4. Bài tập về động từ
Bài tập 1
Sửa lỗi động từ ở các câu dưới đây. Một số câu đã chia động từ thể chất chính xác.
- I runs around my house
- You look cute
- She do not jump
- Does you go to the cinema today?
- We don’t stay here
- It come with cupcake
Bài tập 2
Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi
- Perhaps Susan know the address. (may)
- It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
- The report must be on my desk tomorrow. (has)
- I managed to finish all my work. (able)
- It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
- The best thing for you to do is to sit down sit down. (better)
Đáp án
Đáp án bài tập 1
- runs -> run
- Correct
- do -> does
- Does -> Do
- Correct
- Come -> Comes
Đáp án bài tập 2
- Susan may know the address
- Joanna mightn’t have received my message
- The report has to be on my desk tomorrow
- I was able to finish all my work
- Nancy didn’t need to clean the flat
- You had better sit down
Bài viết đã cung cấp đầy đủ và chi tiết kiến thức về động từ trong tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo và làm thêm bài tập về động từ do Vietgle.vn đã tổng hợp ở cuối bài. Hãy ôn tập hằng ngày để có kết quả học tập tốt nhất nhé!